Home > So Sánh > Đây là những điểm giống và khác giữa MacBook Pro 14″ và 16″ M1 2021 với các dòng MacBook khác
So SánhTin TứcTin Tức AppleĐánh giáĐánh giá Apple

Đây là những điểm giống và khác giữa MacBook Pro 14″ và 16″ M1 2021 với các dòng MacBook khác

14-macbook-pro-vs-16-macbook-pro-vs-earlier-models

Các phiên bản MacBook Pro nâng cấp rất được kỳ vọng cuối cùng cũng ra mắt. Chạy trên các chip Apple Silicon mới M1 Pro và M1 Max, phần cứng gồm CPU và GPU  cải tiến, RAM lớn hơn, màn hình hoàn toàn mới, I/O mở rộng và còn nhiều điều nữa.

14-macbook-pro-vs-16-macbook-pro-vs-earlier-models

Apple đã từng gây ấn tượng với MacBook Pro M1, Air M1 và Mac mini M1 vào cuối năm 2020, nhưng giờ đây các máy tính Pro mới ra mắt còn bước lên một tầm cao mới nhờ bộ chip M1 Pro và M1 Max. Cùng với đó là RAM tăng lên 64GB, CPU tăng lên đến 10 nhân, GPU tăng đến 32 nhân. Các bổ sung khác gồm webcam 1080p, màn hình Liquid Retina XDR hoàn toàn mới với các bóng mini-LED chiếu sáng sau, bộ I/O mở rộng với sự trở lại của các cổng HDMI, SD và MagSafe,…

Sau đây chúng ta sẽ cùng so sánh 2 phiên bản MacBook Pro 14″ (14.2″, M1, 2021)MacBook Pro 16″ (16.2″, M1, 2021) mới nhất với 2 thế hệ gần nhất trước đó là 13″ (13.3″, M1, 2020) và 16″ (16.0″, Intel, 2019).

MacBook Pro 14″ và 16″ mới vs các thế hệ MacBook Pro trước

So sánh phần cứng

14-macbook-pro-vs-16-macbook-pro-hardware-specs-comparison

Trước tiên, Apple nói chip M1 Pro cung cấp hiệu suất nhanh hơn 70% so với chip M1 và hiệu suất đồ họa nhanh hơn gấp đôi so với M1. M1 Pro có băng thông bộ nhớ 200GB/s.

j

Song song đó là chip M1 Max cung cấp hiệu suất GPU nhanh hơn gấp 4 lần so với M1 và có băng thông bộ nhớ 400GB/s.

Cả hai chip M1 Pro và M1 Max đều có CPU lên đến 10 nhân gồm 8 nhân hiệu suất và 2 nhân hiệu năng cao (riêng cấu hình M1 Pro 14″ cơ bản có CPU 8 nhân).

h

Dưới đây là tổng hợp những lợi ích của chip M1 Pro và M1 Max đem lại:

k

Chip M1 Pro và M1 Max đều trang bị các động cơ phương tiện cung cấp hỗ trợ gia tốc phần cứng cho các định dạng H.264, HEVC, ProRes và ProRes RAW. Riêng M1 Max còn nhân đôi mã hóa ProRes, giải mã động cơ và nhân đôi động cơ mã hóa video.

Nếu sức mạnh GPU tối đa là một ưu tiên cho công việc của bạn (bao gồm hỗ trợ đến 4 màn hình rời thay vì chỉ 2), thì bạn sẽ muốn nâng cấp lên M1 Max. Nếu không, M1 Pro đã là đủ mạnh.

So sánh màn hình

Ưu điểm lớn nhất ở cả hai phiên bản MacBook Pro mới là màn hình Liquid Retina XDR. Màn hình này trang bị độ sáng liên tục 1000 nits với các bóng mini-LED chiếu sáng sau, ProMotion với refresh rate đạt đến 120Hz và mật độ độ phân giải/điểm ảnh cao hơn trước. Bộ viền màn hình cũng được thu hẹp hơn.

l

xz2

z

Đáng chú ý là các máy mới nay có thêm tai thỏ ở chính giữa viền trên của màn hình, nơi đặt camera FaceTime 1080p. Không như trên iPhone, tai thỏ trên MacBook Pro không có phần cứng/hỗ trợ Face ID.

Dù sao thì bộ viền vẫn mỏng hơn trước nhiều.

So sánh I/O

M1-Max-MacBook-Pro-ports

Một thay đổi lớn khác trên hai dòng Pro mới là sự trở lại của bộ cổng giao tiếp truyền thống. Apple đã bổ sung các cổng HDMI, khay đọc thẻ nhớ SDXC và đưa cổng MagSafe trở lại (MagSafe 3). Hoàn thiện bộ cổng giao tiếp là 3 cổng Thunderbolt 4/USB-C 4 (thay vì 4).

Cổng HDMI có một điểm đáng chú ý là chỉ đạt chuẩn 2.0, thay vì chuẩn 2.1 linh hoạt hơn.

MacBook Pro năm nay không có Touch Bar.

Một ưu điểm lớn nữa của chip M1 Pro và M1 Max là hỗ trợ màn hình rời. M1 Pro hỗ trợ đến 2 màn hình 6K 60Hz, M1 Max hỗ trợ đến 3 màn hình 6K 60Hz và 1 màn hình 4K 60Hz.

xz3

So sánh kích thước, trọng lượng và lớp kết thúc

Screen-Shot-2021-10-18-at-1.41.54-PM

Hai dòng máy mới nặng hơn các thế hệ trước nhưng xét trên màn hình lớn hơn, nhiều phần cứng hơn, nhiều cổng kết nối hơn thì tăng chút cân là có thể thông cảm được. Các kích thước vật lý chênh lệch nhau không nhiều, nhưng dĩ nhiên là các máy mới có hơi lớn hơn một chút trong tổng thể.

Như thông lệ dòng MacBook Pro, lớp kết thúc có hai phiên bản là Silver (bạc) và Space Gray (xám).

xz4

So sánh thời lượng pin

x

Thời lượng sử dụng pin nay khá dài (xét trên thông số Apple đưa ra). Tuy nhiên, trong khi phiên bản 14″ và 16″ cung cấp thời lượng hiệu suất/Wh tốt nhất trong phân khúc, phiên bản 13″ M1 lại cung cấp thời lượng lướt web không dây cao hơn.

MacBook Pro 16″ mới có thời lượng xem lại video dài hơn 10 tiếng và lướt web không dây hơn 3 tiếng so với phiên bản Intel 2019.

Một ưu điểm nữa của hai dòng MacBook Pro mới là tính năng sạc nhanh, cho thời lượng sử dụng thêm 50% chỉ trong vòng sạc 30 phút. Xét trong hầu hết tình huống sử dụng, MacBook Pro mới có thể xem là cho thời lượng sử dụng pin cả ngày.

xz5

So sánh giá bán

Khoảng cách giữa giá bán của MacBook Pro 13″ M1 với giá bán của MacBook Pro 14″ và 16″ M1 là khá lớn, nhưng xét trên những trang bị của máy mới thì cũng “đáng đồng tiền”.

Thêm nữa, giá bán thấp nhất của MacBook Pro 16″ M1 Pro chỉ cao hơn $100 so với giá MacBook Pro 16″ Intel 2019.

xz6

Kết

Apple_MacBook-Pro_14-16-inch_10182021_big.jpg.large_2x

If you’re interested in the new MacBook Pro, you probably have a good idea of what specs are best for your workflow. And it’s really nice to see the same custom build options with both the 14 and 16-inch models.

But if you’re on the fence, remember that you can get the same 10-core processor with the M1 Pro and M1 Max. The big difference you’re paying for is the extra GPU power including the more capable media engine and increased external display support with the M1 Max chip options.

And when it comes to RAM, if you have medium to heavy workflows and plan to keep your new MacBook Pro for multiple years, going with 32GB or more may be worth the $400+ upgrade.

Theo 9to5mac