Hướng dẫn chọn máy ảnh 2019: Top máy ảnh tốt nhất cho nhu cầu quay video
Quay phim đang dần trở thành một xu hướng trên máy ảnh, trong khi các tính năng quay video ngày càng được chú trọng và trở thành một yếu tố quan trọng đối với nhiều nhiếp ảnh gia khi lựa chọn một chiếc máy ảnh mới.
Tin tốt là có rất nhiều máy ảnh chụp tĩnh hiện tại sở hữu bộ tính năng video ấn tượng. Xuất phát điểm với các tập tin GIF 640 x 480 giờ đây đã phát triển thành công nghệ tiên tiến hơn mà có khi chỉ có thể tìm thấy trên các thiết bị quay phim chuyên nghiệp chuyên dụng. Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc máy ảnh có khả năng quay video đẹp mắt, hãy tham khảo ngay top máy ảnh tốt nhất cho nhu cầu quay video sau đây.
Nội dung
1. Panasonic Lumix DC-GH5S
Ưu điểm:
- – Quay video 4K DCI 60p
- – Bộ công cụ quay video mở rộng
- – Cảm biến đa chiều
Nhược điểm:
- – Không có ổn định hình ảnh
- – Video AF không đáng tin cậy 100%
- – Độ phân giải ảnh tĩnh khiêm tốn nhất so với tiêu chuẩn hiện đại
Panasonic Lumix DC-GH5S là mẫu máy ảnh tập trung nhất vào tính năng video trong dòng GH kết hợp chụp tĩnh và quay video của Panasonic. Máy trang bị cảm biến tối ưu 4K có thể quay cả UHD và DCI lên đến 60p. Bộ vi kích thước lớn vừa duy trì trường nhìn ở cả hai định dạng, vừa đi kèm ổn định hình ảnh.
Thân máy và báng cầm của máy tương tự mẫu GH5: thân máy dáng DSLR với nhiều nút tùy biến đi đôi với màn hình cảm ứng để điều khiển yên lặng ở chế độ video. GH5S cũng là một trong số ít máy có trang bị bước sóng hỗ trợ phơi sáng video.
GH5S là một trong số ít máy ảnh sản xuất video có nước phim đẹp nhất tính đến nay
AF trên GH5S khá là ổn nhưng vẫn chưa đáng tầm giá của máy cho lắm, khi mà hệ thống này duy trì tracking chủ thể phần lớn thời gian nhưng lại luôn có chút không ổn định khi tìm điểm lấy nét và thỉnh thoảng còn để mất dấu đối tượng được lấy nét.
Video cực kỳ ấn tượng với khả năng giữ được lượng chi tiết lớn dưới nhiều điều kiện ánh sáng nhờ cảm biến dual-gain của máy. Máy quay 10-bit, kết hợp các chế độ V-Log L hoặc Hybrid Log Gamma cho độ linh hoạt để làm color grading. Video 4K 60p và 50p 4K có thể quay nội bộ hoặc qua cổng HDMI 10-bit.
Ảnh JPEG đẹp mắt, độ cải thiện màu sắc được cải thiện rất nhiều so với các thế hệ trước, ảnh Raw có dải tần nhạy sáng vừa đủ để cân bằng khả năng chụp 14-bit. Dù vậy nhìn chung, cảm biến tối ưu cho video chưa thực sự đạt đến khả năng thu chi tiết như ở chế độ chụp tĩnh.
Panasonic GH5S là một trong số ít máy ảnh sản xuất video có nước phim đẹp nhất tính đến nay. Với khả năng quay 10-bit, các tùy chọn DR Log cao và cảm biến xuất sắc, máy có thể cho ra các thành phẩm rất đáng ngạc nhiên. Việc thiếu đi ổn định hình ảnh làm giới hạn phong cách quay phim mà máy có thể áp dụng được, nhưng nếu bạn có thể quay trên tripod hoặc gimbal thì đây sẽ không còn là vấn đề phải lo nữa.
Video minh họa quay từ máy ảnh Panasonic Lumix DC-GH5S:
2. Panasonic Lumix DC-GH5
Ưu điểm:
- – Thông số và công cụ video chuyên nghiệp
- – Thân máy phủ hợp kim magie kháng thời tiết
- – EVF vượt trội
- – Màn hình LCD cảm ứng, xoay lật
Nhược điểm:
- – AF lỗi hunting một chút khi quay video
- – Độ phân giải kính ngắm giảm trong lúc chụp tốc độ cao
Panasonic Lumix DC-GH5 là máy ảnh lai chụp tĩnh và quay phim nhưng hướng đến phân khúc người dùng chuyên quay phim là chủ yếu, sử dụng cảm biến Micro Four Thirds 20MP quay 4K đến 60p, hỗ trợ các thông số video chuyên nghiệp như sub-sampling chroma 4:2:2 và màu 10-bit.
GH5 có kích thước lớn xét về máy ảnh Micro Four Thirds, nhưng có thiết kế công thái học và kháng thời tiết xuất sắc đối với nhu cầu sử dụng chuyên nghiệp. Joystick ở sau máy hỗ trợ định vị và chọn điểm AF nhanh chóng, EVF dễ sử dụng, hai khay thẻ nhớ SD hỗ trợ chuẩn thẻ V6 mới cho tốc độ xử lý video nhanh hơn.
Tính năng hàng đầu của GH5 là video, nhờ các thông số kỹ thuật thường thấy trên các thiết bị quay chuyên nghiệp.
Hệ thống AF Depth-from-Defocus kết hợp các ống kính Panasonic giảm thiểu hunting khi lấy nét. AF cực kỳ nhanh và đáng tin cậu khi chụp tĩnh, các thông số có thể điều chỉnh dựa trên tình huống cần áp dụng. Video AF tốt nhanh vẫn cần cải thiện do thỉnh thoảng bị hunting, cũng như chưa đủ để cạnh tranh với các hệ thống AF khác. Ưu điểm là cả hai chế độ AF đều tận dụng được khả năng tracking chủ thể xuất sắc của Panasonic.
Chất lượng ảnh tĩnh tuyệt vời, màu bão hòa đẹp mắt. File Raw rất chi tiết, kết hợp cảm biến mạnh xử lý chi tiết tốt ở các vùng tối. Chế độ 6K Photo cho phép cắt ảnh 18MP từ video.
Tính năng hàng đầu của GH5 là video, nhờ các thông số kỹ thuật thường thấy trên các thiết bị quay chuyên nghiệp. Toàn bộ cảm biến được sử dụng để quay, down-sampling trên máy cho phim 4K cực kỳ sắc nét với tốc độ lên đến 60p. Ngoài ra, GH5 có thể quay mẫu màu 4:2:2 10-bit nội bộ, thu được gấp hai lần dữ liệu màu và gấp 64 lần độ sâu màu, so với các máy quay 4:2:0 8-bit. Bên cạnh đó là các công cụ quan trọng như waveform và vectorscope, hệ thống ổn định hình ảnh tinh vi, mẫu gamma VLog của Panasonic với hiển thị LUT trong máy (nâng cấp với giá $99).
Nếu bạn chủ yếu làm việc với video và quay chuyên nghiệp, bạn sẽ muốn GH5 nằm trong danh sách cần cân nhắc hàng đầu của mình. Thỉnh thoảng muốn đổi chụp tĩnh, máy cũng cho ảnh đẹp ấn tượng nhưng sẽ không cạnh tranh tốt với một số đối thủ cùng phân khúc. Còn với những người muốn một máy ảnh lai vừa chụp vừa quay tốt, GH5 sẽ mang lại trải nghiệm kết hợp tuyệt vời.
Video minh họa quay từ máy ảnh Panasonic Lumix DC-GH5:
3. Fujifilm X-T3
Ưu điểm:
- – Xuất Raw và JPEG xuất sắc
- – Công cụ điều khiển tùy biến, trực quan
- – Video 4K 10 bit chất lượng cao
Nhược điểm:
- – Không có AF tracking chủ thể trong video
- – Các ống kính f/1.4 có thể lấy nét chậm
Fujifilm X-T3 là máy ảnh mirrorless APS-C 26MP cao cấp của Fujifilm, có khả năng mang lại ảnh tĩnh và video 4K 60p chất lượng cao. X-T3 trang bị kính ngắm phân giải cực cao, chụp liên tiếp ở các tốc độ burst rất ấn tượng. Máy có hai khe cắm thẻ nhớ để tiếp nối quá trình làm việc hoặc thêm chỗ trống sao lưu.
X-T3 mang lại sự kết hợp giữa các nút xoay phơi sáng truyền thống, màn hình cảm ứng và các nút tùy biến mở rộng, biến mẫu máy này trở thành một chiếc máy ảnh nhanh, thao tác thoải mái. Màn hình sau lật hai hướng cho phép chụp ảnh tĩnh ở cả chiều ngang và chiều dọc. Kính ngắm có độ phân giải cao hơn thông thường là 3.69 triệu điểm.
Nói chung X-T3 là một trong những mẫu máy ảnh APS-C lai chụp/quay cạnh trạnh nhất trên thị trường.
Thể hiện AF được cải tiến rất lớn, với AF nhận diện mắt và tracking đều nằm các mức xử lý tốt (dù chưa phải là tốt nhất). Máy lấy nét nhanh với hầu hết các ống kính và nhìn chung là phản hồi nhanh với các lệnh nhận từ người dùng. Thời lượng pin khá với 390 ảnh cho một lần sạc đầy, tuy theo mặc định thì máy sẽ chuyển dần về chế độ nguồn thấp để tiết kiệm năng lượng.
Cảm biến 26MP của máy chụp được khá nhiều chi tiết và cho mức dải tần nhạy sáng ổn. Cũng như các máy ảnh Fujifilm khác, chế độ mô phông nước phim Film Simulation khi chụp JPEG thực sự nổi bật, giúp dễ dàng chụp được ảnh đẹp.
X-T3 có thể quay video 4K 10 bit ở cả định dạng UHD và DCI, tốc độ lên đến 60p. Chế độ điều khiển bằng màn hình cảm ứng tách riêng các thiết lập phơi sáng cho ảnh tĩnh và video, giúp dễ chuyển đổi giữa hai chế độ này. AF phim hiệu quả, dễ sử dụng, dù vậy, việc thiếu ổn định hình ảnh trên thân máy vẫn gây khó khăn khi tác nghiệp cầm máy nếu ống kính không có chống rung.
Nói chung Fujifilm X-T3 là một trong những mẫu máy ảnh APS-C lai chụp tĩnh và quay phim cạnh trạnh nhất trên thị trường. Cả hai chế độ đều làm việc ấn tượng, chỉ riêng thiếu ổn định hình ảnh mới là nhược điểm chính khiến bạn phải cân nhắc.
Video minh họa quay từ máy ảnh Fujifilm X-T3:
4. Fujifilm X-H1
Ưu điểm:
- – Chất lượng hình ảnh xuất sắc
- – Video rất chi tiết
- – Ổn định hình ảnh 5 trục
Nhược điểm:
- – Màn hình cảm ứng chậm
- – Giới hạn quay 15 phút khi không có báng pin
- – Công cụ phơi sáng video hạn chế
Máy trang bị các công cụ ngoài mở rộng bên cạnh mà hình cảm ứng và joystick để sử dụng chế độ Movie Silent Shooting cho phép tách riêng thiết lập chụp tĩnh và quay phim.
X-H1 cực kỳ đa năng xét về chụp tĩnh, quay video và phạm vi ứng dụng nhiếp ảnh.
Hệ thống AF trên X-H1 làm việc hiệu quả và có thể chuyển sang tracking chủ thể với đa dạng loại hình chuyển động. Hiệu suất tổng thể chỉ duy trì ở vùng chính giữa, nhận diện pha của cảm biến và với ống kính lấy nét nhanh, nhưng nhìn chung thì thể hiện này khá là ổn định.
X-H1 cho ảnh JPEG bắt mắt như X-T2. Cảm biến thể hiện dải tần nhạy sáng tốt và mức nhiễu ảnh thấp. Mẫu lọc màu X-Trans giới hạn khả năng chuyển đổi Raw nhưng lại là một trong những động cơ JPEG tốt nhất thế giới cho ảnh đẹp mắt và chi tiết.
X-H1 quay video xuất sắc, có thêm hỗ trợ của các chế độ Film Simulation hoặc F-Log nếu muốn làm grading hậu kỳ. Video có crop nhưng tỉ lệ không quá lớn, không làm giới hạn các tùy chọn góc rộng của bạn và vừa đủ để giữ rolling shutter được kiểm soát khá là hiệu quả.
X-H1 bổ sung ổn định hình ảnh vẫn luôn được yêu cầu lên dòng X, đồng thời mở rộng đáng kể các tính năng quay video. Nếu bạn đang sở hữu các ống kính ngàm X, đây chắc chắn là một lựa chọn dù ở tầm giá này sẽ có nhiều đối thủ không hề kém cạnh, nhất là nếu bạn muốn một chiếc máy ảnh chuyên chụp cho một thể loại nhất định. Nhưng nhìn chung, Fujifilm X-H1 cực kỳ đa năng xét về chụp tĩnh, quay video và phạm vi ứng dụng nhiếp ảnh.
Video minh họa quay từ máy ảnh Fujifilm X-H1:
5. Nikon Z6
Ưu điểm:
- – Chất lượng ảnh và video 4K xuất sắc
- – Chất lượng lắp ráp vượt trội
- – EVF OLED 3.69 triệu điểm đẹp mắt
Nhược điểm:
- – Thao tác tracking AF vướng víu
- – Giảm nhiễu ở ISO cao hơi quá tay
- – Độ trễ nhẹ của kính ngắm khiến khó theo dõi dành động
Nikon Z6 là mẫu máy ảnh mirrorless full frame cho người mới bắt đầu đầu tiên của Nikon, sử dụng cảm biến 24MP, quay 4K và nhận diện pha AF trên cảm biến.
Z6 sở hữu thân máy khá nhỏ, kháng thời tiết hiện quả và được lắp rắp kỹ lưỡng, bố trí bộ điều khiển đặc trưng của Nikon với màn hình cảm ứng. Kính ngắm cho phép xem trước rất chi tiết nhưng có phần thiếu ổn định. Màn hình LCD cũng không tối ưu cho người quay video. Xét về tổng thể, công thái học lại rất tốt.
Z6 cho chất lượng ảnh tĩnh xuất sắc và phim 4K rất tuyệt.
AF trên Z6 đáng tin cậy trong điều kiện ánh sáng tốt, nhưng sẽ bị hunting dưới điều kiện thiếu sáng hoặc chủ thể ngược sáng. Máy cũng không lấy nét lại trên các chủ thể mới một cách thường xuyên ở chế độ Auto Area. Lấy nét liên tục làm việc hiệu quả khi ở chế độ AF điểm đơn hoặc vùng, nhưng chọn tracking chủ thể lại khá vất vả. Thời lượng pin vừa phải, 330 ảnh cho một lần sạc đầy.
Chất lượng hình ảnh gần như dẫn đầu trong phân khúc với độ chi tiết cao, hiệu suất ISO Raw tốt. Giảm nhiễu JPEG có vẻ hơi thô ở mức ISO cao. Dải tần nhạy sáng Raw rất ổn.
Z6 quay video 4K 30p tuyệt vời với hỗ trợ ổn định hình ảnh trên thân máy và AF tracking chủ thể đều làm việc hiệu quả. Máy có thể xuất video 10 bit qua cổng HDMI nếu dùng thiết bị thu ngoài, Nikon cũng hứa hẹn hỗ trợ video Raw trong tương lai. Khi dùng micro ngoài, máy có hiện tượng rít nhẹ.
Tuy không phải là máy ảnh hàng đầu trong phân khúc, Nikon Z6 vẫn đủ ấn tượng với thiết kế và cấu trúc, EVF phân giải cực cao và chất lượng ảnh tĩnh và video xuất sắc. Hệ thống AF và chọn chủ thể để tracking vẫn cần cải thiện. Dù vậy, đây vẫn là lựa chọn rất ổn với những ai đang tìm máy ảnh lai chụp/quay trong tầm giá này.
Video minh họa quay từ máy ảnh Nikon Z6:
6. Panasonic Lumix DC-S1
Ưu điểm:
- – Chất lượng lắp ráp xuất sắc
- – Qauy 4K 30p sử dụng toàn bộ chiều rộng cảm biến
- – Chế độ High Res 96MP
Nhược điểm:
- – Kích thước lớn đối với máy ảnh dòng mirrorless
- – AF không ổn định ở chế độ AF-C gây mất tập trung
- – Giá bán khởi điểm cao so với các đối thủ
Panasonic Lumix DC-S1 mẫu máy ảnh mirrorless full frame tầm trung với cảm biến 24MP chống rung và hai khay thẻ nhớ. Bên cạnh chụp tĩnh, máy còn quay 4K, với một tùy chọn nâng cấp có trả phí là mẫu V-Log.
S1 mang lại bộ công cụ điều khiển trực tiếp mở rộng, trên tay giống một chiếc DSLR cao cấ hơn là MRL. Dù vậy máy cầm thoải mái, còn công cụ điều khiển được đặt hợp lý. Thân máy kháng thời tiết và LCD khớp kép được chế tạo kỹ lưỡng. EVF có độ phân giải rất cao nhưng mức chi tiết lại tụt xuống khi máy ảnh lấy nét.
Hệ thống AF Depth-from-Defocus của Panasonic được khen ngợi là rất đáng tin cậy, tuy nhiên ở chế độ AF-C, AF lại hơi thiếu ổn định dẫn đến gây mất tập trung. Thời lượng pin thuộc mức trung bình ở phân khúc này.
Dự án đầu tiên của Panasonic tiến vào thị trường full frame trông rất ổn
S1 có thể quay video 4K 30p sử dụng toàn bộ cảm ứng, gồm quay HLG 10-bit. Máy còn quay được 4K 60p và 1080 180p với mức crop APS-C. Lấy nét tay có thể áp dụng cho các quy trình quay có kế hoạch trước, còn nâng cấp có trả phí V-Log hỗ trợ quay 10-bit chi tiết hơn.
Cảm biến 24MP được phát triển mới trên S1 hứa hẹn cho chất lượng ảnh Raw cạnh tranh được với các máy ảnh full frame 24MP hiện nay. Chế độ chụp nhiều ảnh High Res 96MP hỗ trợ chụp được nhiều chi tiết hơn, trong khi tùy chọn chỉnh chuyển động áp dụng cho cả chủ thể di chuyển và chủ thể tĩnh.
Dự án đầu tiên của Panasonic tiến vào thị trường full frame trông rất ổn, như có thể thấy trên S1. Máy lớn, nặng và được lắp ráp chắc chắn, có bộ điều khiển mở rộng được bố trí hợp lý . Tuy EVF phân giải cao đẹp nhưng độ phân giải sẽ giảm khi máy ảnh lấy nét cũng như gây ra mất tập trung, nhất là khi ở chế độ AF-C. Chất lượng hình ảnh xuất sắc nhưng chưa phải là xuất sắc nhất trong phân khúc.
Video minh họa quay từ máy ảnh Panasonic Lumix DC-S1:
7. Sony a6500
Ưu điểm:
- – Chất lượng JPEG và Raw xuất sắc
- – Hệ thống AF vượt trội nhất
- – Ổn định hình ảnh trong máy 5 trục
- – Quay 4K với công cụ điều khiển mở rộng
Nhược điểm:
- – Màn hình cảm ứng giật, không nhạy
- – Không có chuyển đổi Raw trong máy
- – Chỉ có một nút xoay điều khiển ở mặt trên máy
Sony a6500 là mẫu máy ảnh MRL APS-C cao cấp của Sony, được thiết kế với cảm biến 24MP. Bạn có thể nhầm đây là người kế nhiệm của chiếc a6300 tầm trung, nhưng không, bản thân a6500 là một sản phẩm cao cấp. Dù giữ nguyên hệ thống AF kết hợp, kính ngắm, thông số video và tốc độ chụp burst 8 fps của a6300, a6500 bổ sung màn hình cảm ứng, ổn định hình ảnh 5 trục, tăng sức mạnh xử lý và bộ nhớ đệm sâu.
Trên tay không phải là điểm mạnh nhất của a6500. Thân máy nhỏ với rất nhiều công cụ điều khiển nhưng người dùng có kính nghiệm chắc chắn sẽ tận dụng tốt hơn các nút chức năng mở rộng tùy biến và menu Fn của máy. Màn hình cảm biến có thể dùng để chọn điểm AF, khả ổn để bù lại việc thiếu đi joystick, nhưng giao diện cảm ứng lại không nhạy bằng các máy ảnh hiện đại khác.
Đối với chụp hành động, hệ thống AF, tốc độ chụp burst nhanh và bộ nhớ đệm sâu biến a6500 trở thành một tùy chọn hấp dẫn
Thể hiện AF trên a6500 tương đương với các máy ảnh DSLR cảm biến crop chuyên chụp thể thao: lấy nét cực nhanh, rất đáng tin cậy khi tracking chủ thể và đặc biệt kết hợp lấy nét tốt với các ống kính khẩu lớn chụp người ở phạm vi gần. Tốc độ 11 fps (8 khi live view) và bộ nhớ đệm sâu hơn người anh em tầm trung giúp a6500 trở thành lựa chọn hấp dẫn để chụp thể thao.
Máy quay phim 4K UHD tượng tượng, 1080 đến 120p hữu ích dù chất lượng chỉ một nửa. Đi kèm là nhiều công cụ và thông số ảnh hỗ trợ gồm gamma curve Log siêu phẳng giúp người dùng quay được những thước phim đẹp. Các hiệu ứng rolling shutter hay giới hạn nhiệt độ khi sử dụng hạn chế là điểm yếu.
Chất lượng hình ảnh xuất sắc với ảnh JPEG đạt khả năng kết xuất chi tiết và giảm nhiễu hạt tốt nhất phân khúc, ảnh Raw linh hoạt với dải tần nhạy sáng khá rộng. Xử lý JPEG cũng rất tốt với độ sắc nét và giảm nhiễu cao nhất phân khúc. Đáng tiếc là máy thiếu chuyển đổi Raw tích hợp.
Sony a6500 cần một mức độ tùy biến cao hơn nhiều để khai thác hết tiềm năng của máy so với các đối thủ khác, cũng như công thái học của máy chưa đủ để cạnh tranh với DSLR. Màn hình cảm ứng thiếu độ nhạy cũng là một điểm gây thất vọng. Tuy nhiên khả năng và tính linh hoạt của máy lại vượt trội. Hệ thống AF xuất sắc, chất lượng hình ảnh tuyệt vời và là một trong những máy ảnh cho chất lượng phim tốt nhất.
Video minh họa quay từ máy ảnh Sony a6500:
8. Sony a7 III
Ưu điểm:
- – Chất lượng hình ảnh và video hàng đầu
- – Hiệu suất AF ấn tượng
- – Thời lượng pin vượt trội
Nhược điểm:
- – Thiếu cảm ứng
- – Menu khá phức tạp
- – Độ phân giải kính ngắm hơi thấp
Sony a7 III là một trong những mẫu máy ảnh mirrorless ít đắt tiền và nhỏ gọn nhất trên thị trường. Máy được đánh giá tốt ở sự kết hợp giữa độ phân giải, tốc độ và tính năng đối với các nhiếp ảnh gia và nhà quay phim nghiêm túc có hứng thú chụp lại mọi thể loại chủ thể.
Báng cầm trên a7 III rất hữu ích với các ống kính nhỏ, nhưng với ống kính lớn cho sẽ cảm giác mất cân đối. Menu và các tùy chọn vẫn phức tạp nhưng được mở rộng và hữu dụng sau quá trình tích lũy kinh nghiệm bước đầu. Màn hình cảm ứng tiếp tục gây thất vọng, độ phân giải kính ngắm thấp, nhưng thời lượng pin lớn hơn là một cải thiện đáng kể.
Khả năng của a7 III khiến nó trở thành một lựa chọn lý tưởng để bạn chụp bất kỳ thức gì bạn muốn.
Hệ thống AF trên a7 III mượn từ hệ thống của dòng a9 chuyên nghiệp, trang bị 693 điểm AF trên cảm biến bao phủ toàn bộ khung hình. Khả năng tracking chủ thể trên toàn khung hình cũng tốt hơn người anh em a7R III, Eye AF cũng được cải tiến. Với hiệu suất AF ấn tượng 10 fps, a7 III rất đáng để cân nhắc chụp thể thao.
Chất lượng hình ảnh xuất sắc. a7 III cũng là một trong những dòng máy ảnh chụp thiếu sáng tốt nhất trên thị trường cho đến ngày nay, trong khi ảnh chụp ban ngày có nước hình đẹp với dải tần nhạy sáng rộng trên cảm biến mới. JPEG được nâng cấp với màu sắc mãn nhãn hơn, vẫn là tiêu chuẩn của cả ngành máy ảnh về khả năng giảm nhiễu và tăng nét.
a7 III đồng thời là máy ảnh ILC tốt nhất của Sony, cho khả năng quay video 4K chi tiết, sử dụng toàn bộ cảm biến khi chụp ở tốc độ 24p (crop 1.2x ở tốc độ 30p, nhưng chi tiết vẫn rất tuyệt). Người dùng cũng được hỗ trợ nhiều công cụ chụp, quay, gồm focus peaking và cảnh báo phơi sáng zebra, các mẫu màu Log để hậu kỳ thêm linh hoạt. Rolling shutter được kiểm soát tốt, quay slow-motion Full HD là một điểm cộng nhỏ.
Sony a7 III là mẫu máy ảnh đã đặt ra một chuẩn mực mới đối với những gì chúng ta nên mong đợi trên một chiếc máy ảnh full-frame ở tầm giá này. Trừ khi bạn muốn thêm số MP để in ảnh lớn hoặc tốc độ burst nhanh hơn để thỏa yêu cầu chụp thể thao, thì khả năng của a7 III đủ khiến nó trở thành một lựa chọn lý tưởng để bạn chụp, quay bất kỳ thứ gì bạn muốn.
Video minh họa quay từ máy ảnh Sony a7 III:
9. Sony a7S II
Ưu điểm:
- – Độ nhạy sáng bất ngờ trong điều kiện thiếu sáng, cụ thể là đối với video
- – Quay 4K nội bộ
- – Ổn định hình ảnh 5 trục
Nhược điểm:
- – AF khó làm việc trong điều kiện thiếu sáng và với chủ thể có độ tương phản thấp
- – Nút bấm, nút xoay nhỏ, lỏng lẻo
- – Thời lượng pin kém
Sony a7S II trang bị cảm biến CMOSS full frame 12.2MP phân giải cao tương tự mẫu a7S đời đầu, bổ sung ổn định hình ảnh 5 trục và quay 4K nội bộ.
AF chỉ nhận diện tương phản nhưng được khẳng định làm việc đến mức -4EV. Thuật toán AF trên video được thay đổi để làm việc mượt mà hơn và nhanh hơn khhi chuyển đổi giữa các chủ thể. Dù vậy với các nhiếp ảnh gia chụp tĩnh muốn chụp trong cảnh tối hoặc lấy nét liên tục trên chủ thể đang di chuyển thì hệ thống AF trên a7S II làm việc nhanh nhạy hơn một chút so với hệ thống trên thế hệ trước, đơn cử a7R II.
Chất lượng hình ảnh khá ổn nhưng độ phân giải rõ ràng là thấp, giới hạn khả năng crop và in ảnh lớn. Mức nhiễu thấp kể cả ở mức ISO khó làm việc nhất. Trong điều kiện thiếu sáng, thể hiện ISO tĩnh cao không có gì mới lạ: kể cả khi các máy có độ phân giải cao hơn hiển thị khả năng xử lý trong điều kiện thiếu sáng khá tương đồng, thì mức ISO cao nhất ở Raw đều so sánh được ở kích thước xem thông thường. Dải tần nhạy sáng Raw kém hơn những người anh em có độ phân giải cao hơn cũng như đối thủ đến từ Nikon, dù có nhỉnh hơn các máy của Canon đi nữa.
Các bổ sung mới trên a7S II biến nó trở thành lựa chọn đáng cân nhắc với bất kỳ nhà làm phim kỹ thuật số nào
a7S II quay 1080p ở tốc độ khung hình cao nhất là 120 fps (tuy 120p đi với tỉ lệ crop 2.2x còn nhỏ hơn cả crop APS-C). Các mẫu màu như S-log hỗ trợ dải tần nhạy sáng xuất sắc của máy nhằm cho phép người làm phim sử dụng càng nhiều thông tin càng tốt vào clip của họ, cho phép các cảnh có độ tương phản cao được quay lại và chỉnh màu hậu kỳ theo ý thích của người quay. Máy cũng trang bị các công cụ hữu ích cho các nhà quay phim chuyên nghiệp, gồm zebra, focus peaking,… Jack microphone và headphone có sẵn cho phép máy thu âm tốt hơn.
Điểm sáng nhất trên a7S II là 4K, giờ đây có thể quay đến 30p nội bộ. Dù a7R II cũng có tính năng tương tự, phim 4K full frame của a7S II chi tiết hơn nhờ quá trình xử lý bằng toàn bộ cảm biến cho từng điểm ảnh, hữu ích tăng chất lượng video quay trong điều kiện thiếu sáng – a7S II (và a7S) quay phim có mức nhiễu hạt thấp nhất.
Các điểm cộng khác như ổn định hình ảnh trên máy và log gamma (với nền ISO thấp) cho thấy các cải tiến nghiêm túc từ thế hệ đầu, biến a7S II trở thành một trong những thiết bị quay video cạnh tranh nhất trên thị trường.
Video minh họa quay từ máy ảnh Sony a7S II:
10. Sony Cyber-shot RX10 IV
Ưu điểm:
- – Ống kính dài, rất sắc nét
- – Chất lượng hình ảnh tuyệt vời
- – Tracking chủ thể ấn tượng
- – Chất lượng và các tính năng video xuất sắc
Nhược điểm:
- – Rất đắt
- – Kích thước lớn, trọng lượng nặng
- – Một số tính năng của máy ảnh bị khóa trong lúc dọn bộ nhớ đệm
Sony Cyber-shot DSC-RX10 IV sở hữu cảm biến 1″ với ống kính tương đương 24-600mm siêu zoom. Đây là máy ảnh đầu tiên của hãng trang bị nhận diện pha trên cảm biến cho hiệu suất AF nhanh và đáng tin cậy hơn.
RX10 IV trang bị công cụ điều khiển trực tiếp và tùy biến hợp lý, gồm vòng chỉnh khẩu chuyên dụng, nút xoay phơi sáng, các công cụ điều khiển khác giữ yên lặng cho máy khi quay phim. Thân máy kháng thời tiết cứng cáp kết hợp màn hình cảm ứng xoay lật và kính ngắm OLED phân giải cao.
Nhận diện pha trên cảm biến hỗ trợ tăng tốc độ nhận diện lấy nét ở mức zoom xa nhất, cũng như giúp AF nhạy hơn, đáng tin cậy hơn khi quay phim. Tracking chủ thể làm việc rất tốt kể cả khi quay ở tốc độ cao nhất là 24 fps, là thể hiện rất đáng ngạc nhiên đối với máy ảnh cố định ống kính. Nhìn chung máy làm việc nhanh chóng, dù rằng sẽ khóa lại một số tính năng trong lúc bộ nhớ đang dọn.
RX10 IV cho khả năng xử lý cao trong phạm vi tình huống chụp đa dạng ấn tượng
Video 4K oversampled cho mức độ chi tiết cao, rolling shutter tối thiểu. Máy có sẵn cổng cắm micro và headphone cùng với bộ công cụ tùy chọn để hỗ trợ đánh giá phơi sáng biến RX10 IV trở thành một trong những máy ảnh quay video tốt nhất và linh hoạt nhất.
Ống kính f/2.4-4.0 thu nhận đủ lượng ánh sáng vào cảm biến ở bất kỳ tiêu cự nào, giúp tận dụng tối đa cảm biến 1″. Màu JPEG khá kén người xem, nhưng lại rất nét và giảm nhiễu tốt, giữ được nhiều chi tiết khi chụp thiếu sáng.
Sony RX10 IV “đắt xắt ra miếng” với sự kết hợp của dãy zoom, chất lượng hình ảnh, AF và video chi tiết đến tuyệt vời. Tuy không phù hợp với tất cả mọi người nhưng phải công nhận máy có khả năng xử lý cao trong phạm vi tình huống chụp đa dạng ấn tượng.
Video minh họa quay từ máy ảnh Sony Cyber-shot DSC-RX10 IV:
11. Sony Cyber-shot DSC-RX100 VA
Ưu điểm:
- – Chất lượng hình ảnh xuất sắc
- – AF tuyệt vời đối với máy ảnh dòng compact
- – Chụp liên tiếp 24 fps với bộ nhớ đệm sâu
- – Video 4K oversampled và video ultra-slow-motion
Nhược điểm:
- – Giao diện và bộ công cụ điều khiển có thể gây bối rối
- – Không có màn hình cảm ứng
- – Đắt
- – Thời lượng pin hạn chế
Sony Cyber-shot DSC-RX100 VA là phiên bản nâng cấp của RX100 V, sử dụng tương tự cảm biến stacked CMOS 20MP, ống kính tương đương 24-70mm cố định, hệ thống AF kết hợp, kính ngắm nổi tiếng thông minh và chất lượng video 4K xuất sắc. Phiên bản VA bổ sung bộ nhớ đệm sâu hơn, đo sáng mới, các chế độ AF và cân bằng trắng mới, tốc độ refresh EVF cải tiến,…
Cũng như người tiền nhiệm, RX100 VA có thân máy nhỏ, thậm chí là trơn tuột. EVF pop-up giữ nguyên nhưng đáng buồn là LCD không cảm ứng được.
AF nhanh và chính xác ở chế độ tự động hoàn toàn, bám chủ thể và khuôn mặt trong toàn bộ khung hình và lấy nét với tốc độ ánh sáng, kể cả ở 24 fps. Tuy nhiên khi chủ động lấy nét cụ thể lên chủ thể, máy sẽ bị khựng lại một chút. Bộ nhớ đệm lớn đến ấn tượng. Thời lượng pin ngược lại không vượt trội.
Là sự kết hợp hoàn hảo nhất giữa chất lượng ảnh tĩnh và video, AF, tốc độ và sự nhỏ gọn trong phân khúc
Video 4K cực kỳ chi tiết, rolling shutter được kiểm soát rất tốt đến mức gần như không còn lỗi nào. Các công cụ video mở rộng biến chiếc máy này trở thành một trong những máy ảnh chụp tĩnh có khả năng quay video xuất sắc nhất hiện nay: log gamma quay cảnh có độ tương phản cao, chống rung hiệu quả cao ở chế độ 1080, và hệ thống AF mới với khả năng chọn thông minh và duy trì lấy nét ổn định trên chủ thể. Dù vậy máy thiếu cổng input microphone.
Chất lượng ảnh tĩnh thuộc hàng top phân khúc nhờ ống kính sắc nét. Ảnh JPEG xuất sắc kể cả trong điều kiện thiếu sáng. Ảnh Raw tương tự các mẫu ở cùng phân khúc, chất lượng tóm gọn trong hai chữ rất tốt.
Trên tay và công thái học tiếp tục là nhược điểm của cả dòng RX100. Tuy nhiên kết lại, RX100 VA vẫn là một chiếc máy ảnh ngắm và chụp giàu năng lực phá vỡ định kiến đối với dòng máy ảnh này. Nếu tất cả những gì bạn tìm kiếm đều hội tụ ở đây, bạn chỉ cần điều chỉnh lại ngân sách, bởi đây đã là sự kết hợp hoàn hảo nhất giữa chất lượng ảnh tĩnh và video, AF, tốc độ và sự nhỏ gọn trong phân khúc của máy.
Video minh họa quay từ máy ảnh Sony Cyber-shot DSC-RX100 VA:
(Theo DPReview; Video: Kênh Youtube chính thức của hãng)