Kể từ khi Sony ra mắt chiếc máy ảnh đầu tiên của dòng RX100 vào năm 2012, hãng đã liên tục cải tiến và mỗi năm lại cho ra mắt một thế hệ mới. Bởi vậy cho đến hôm nay, chúng ta có tổng cộng 6 chiếc máy ảnh RX100 đã ra mắt: RX100, RX100 II, RX100 III, RX100 IV, RX100 V và RX100 VI.
Sử dụng cảm biến kích thước 1 inch và bộ thấu kính xuất sắc từ Zeiss, những chiếc máy ảnh point-and-shoot này dần trở nên phổ biến rộng rãi trong giới nhiếp ảnh. Nhờ vào kích thước nhỏ gọn và trọng lượng nhẹ, dễ bỏ túi và di chuyển, lại có nhiều tính năng hữu dụng, các máy ảnh RX100 của Sony giành được sự quan tâm lớn như một lựa chọn hoàn hảo để chụp ảnh du lịch.
Tuy nhiên, mỗi chiếc máy ảnh RX100 lại có giá thành và những tính năng khác nhau, và càng lúc càng khó khăn cho các đối tượng khách hàng tiềm năng nắm được những điểm khác biệt chính giữa từng máy. Bài viết này sẽ đưa ra so sánh những điểm khác biệt chính đó cũng như thông số kỹ thuật của máy ảnh dòng RX100, với hy vọng giúp được các chủ sở hữu tương lai phân biệt máy rõ ràng hơn và cũng dễ dàng đưa ra quyết định lựa chọn cho riêng mình.
Dưới đây là bảng so sánh từng thế hệ RX100 với thông số kỹ thuật.
Chú thích nội dung: chữ màu xanh là những tính năng xuất sắc, chữ màu đỏ là những tính năng còn thiếu sót.
Thông số kỹ thuật |
Sony RX100 I |
Sony RX100 II | Sony RX100 III | Sony RX100 IV | Sony RX100 V |
Sony RX100 VI |
Ngày công bố |
06/06/2012 |
06/27/2013 | 05/28/2014 | 06/10/2015 | 10/06/2016 |
06/05/2018 |
Loại cảm biến |
CMOS |
BSI CMOS | BSI CMOS | Stacked CMOS | Stacked CMOS |
Stacked CMOS |
Độ phân giải của cảm biến |
20.2 triệu điểm ảnh |
20.2 triệu điểm ảnh | 20.1 triệu điểm ảnh | 20.1 triệu điểm ảnh | 20.1 triệu điểm ảnh |
20.1 triệu điểm ảnh |
Kích thước của cảm biến |
13.2 x 8.8mm (1″) |
13.2 x 8.8mm (1″) | 13.2 x 8.8mm (1″) | 13.2 x 8.8mm (1″) | 13.2 x 8.8mm (1″) |
13.2 x 8.8mm (1″) |
Dải ISO |
125-6400 |
160-12,800 | 125-12,800 | 125-12,800 | 125-12,800 |
125-12,800 |
Bộ xử lý hình ảnh |
Bionz |
Bionz | Bionz X | Bionz X | Bionz X |
Bionz X |
Lấy nét tự động theo pha |
No |
No | No | No | Có |
Có |
Số điểm lấy nét tự động theo pha |
N/A |
N/A | N/A | N/A | 315 điểm lấy nét tự động |
315 điểm lấy nét tự động |
Chiều dài tiêu cự của ống kính |
10.4-37.1mm |
10.4-37.1mm | 8.8-25.7mm | 8.8-25.7mm | 8.8-25.7mm |
8.8-74.0mm |
Chiều dài tiêu cự tương đương 35mm |
28-100mm |
28-100mm | 24-70mm | 24-70mm | 24-70mm |
24-200mm |
Khẩu độ của ống kính |
f/1.8-f/4.9 |
f/1.8-f/4.9 | f/1.8-f/2.8 | f/1.8-f/2.8 | f/1.8-f/2.8 |
f/2.8-f/4.5 |
Chống rung ảnh quang học |
Có |
Có | Có | Có | Có |
Có (lên đến 4 stop) |
Filter ND tích hợp |
Không |
Không | Có | Có | Có |
Không |
Tốc độ màn trập tối đa |
1/2000 giây |
1/2000 giây | 1/2000 giây | 1/32000 giây | 1/32000 giây |
1/32000 giây |
Thời gian khởi động |
2.8 giây |
2.8 giây | 2.0 giây | 2.0 giây | 2.0 giây |
2.0 giây |
Chống méo ảnh do màn trập (Anti Distortion Shutter) |
Không |
Không | Không | Có | Có |
Có |
Tốc độ màn trập tối thiểu với ISO tự động |
Không |
Không | Không | Có | Có |
Có |
Kính ngắm điện tử |
N/A |
Quang học | Kính ngắm điện tử 1.44 triệu điểm ảnh | Kính ngắm điện tử 2.36 triệu điểm ảnh | Kính ngắm điện tử 2.36 triệu điểm ảnh |
Kính ngắm điện tử 2.36 triệu điểm ảnh |
Hotshoe chứa đèn flash |
Không | Có | Không | Không | Không |
Không |
Đèn flash có sẵn |
Có |
Có | Có | Có | Có |
Có |
Tốc độ chụp liên tiếp |
10 ảnh/giây |
10 ảnh/giây | 10 ảnh/giây | 16 ảnh/giây | 24 ảnh/giây |
24 ảnh/giây |
Kích thước bộ nhớ đệm |
13 JPEG / 13 RAW |
13 JPEG / 13 RAW | 48 JPEG / 26 RAW | 48 JPEG / 26 RAW | 150 JPEG + RAW |
233 JPEG + RAW |
Màn hình LCD |
3.0 inch, cố định |
3.0 inch, lật, +90°/-40° | 3.0 inch, lật, +180°/-45° | 3.0 inch, lật, +180°/-45° | 3.0 inch, lật, +180°/-45° |
3.0 inch, lật, +180°/-90° |
Màn hình cảm ứng LCD |
Không |
Không | Không | Không | Không |
Có |
Quay phim |
1080p, lên đến 60 ảnh/giây |
1080p, lên đến 60 ảnh/giây | 1080p, lên đến 60 ảnh/giây | 4K, lên đến 30 ảnh/giây | 4K, lên đến 30 ảnh/giây |
4K, lên đến 30 ảnh/giây |
Quay phim 4K HDR |
Không |
Không | Không | Không | Không |
Có, với HLG (Hybrid Log-Gamma) |
S-Log2/S-Gamut |
Không |
Không | Không | Có | Có |
Có |
Quay phim Slow Motion |
N/A |
N/A | Có, lên đến 120 ảnh/giây | Có, lên đến 960 ảnh/giây | Có, lên đến 960 ảnh/giây |
Có, lên đến 960 ảnh/giây |
Thời lượng video Slow Motion |
N/A |
N/A | 29 phút | 4 giây | 8 giây |
8 giây |
WiFi có sẵn |
Không |
Có | Có | Có | Có |
Có |
Thời lượng pin (CIPA) |
330 ảnh |
350 ảnh | 320 ảnh | 280 ảnh | 220 ảnh |
240 ảnh |
Trọng lượng |
240g |
281g | 290g | 298g | 299g |
301g |
Kích thước | 102×58×36mm | 102×58×38mm | 102×58×41mm | 102x58x41mm | 102x58x41mm | 102x58x43mm |
Giá (tính đến ngày 06/05/2018) |
$368 |
$548 | $648 | $848 | $948 |
$1198 |
Như kỳ vọng, thế hệ mới nhất của dòng máy ảnh RX100 Sony rõ ràng là có bộ tính năng và thông số kỹ thuật xuất sắc nhất so với những người tiền nhiệm của nó. Với cảm biến Stacked CMOS cao cấp có khả năng cho chất lượng hình ảnh vượt trội, vượt qua mọi máy ảnh thế hệ trước trong dòng, bộ xử lý Bionz X nhanh hơn đủ khả năng chụp liên tiếp lên đến 24 ảnh/giây, 315 điểm lấy nét tự động, quay phim 4K lên đến 30 ảnh/giây (trên RX100 VI thậm chí còn là 4K HDR), kính ngắm điện tử OLED tuyệt vời và khả năng quay phim slow motion rất đáng nể lên đến 960 ảnh/giây, không nghi ngờ gì khi nói RX100 VI chính là chiếc máy ảnh point-and-shoot mạnh nhất của Sony tính đến thời điểm này. Thế hệ mới nhất của dòng RX100 còn được trang bị một ống kính 24-200mm tương đương, mang đến phạm vi hoạt động tốt nhất trong số các máy ảnh cùng dòng. Tuy nhiên cũng phải lưu ý là RX100 VI phải đổi lại khẩu độ tối đa chậm hơn – f/2.8-f/4.5, so với f/1.8-f/2.8 của thế hệ III-V ngay trước đó. Sony cho biết dù vậy chống rung ảnh quang học mới sẽ rất xuất sắc (bù đến 4 stop), nên có lẽ sẽ không quá khó khăn để máy làm việc trong điều kiện thiếu sáng.
Sony RX100 VI cũng có mức giá nhỉnh hơn kha khá so với những người tiền nhiệm của nó, nhất là so với 3 mẫu đầu tiên. Điều này làm phát sinh câu hỏi – liệu chiếc máy ảnh mới nhất và tốt nhất này có xứng đáng với giá tiền của nó? Câu trả lời là còn tùy. Nếu bạn thật sự cần phạm vi hoạt động rộng hơn, lấy nét tự động nhanh hơn và chính xác hơn, khả năng chụp, quay 4K / 4K HDR / slow motion, thì RX100 VI này sẽ xứng đáng với những gì bạn phải bỏ ra.
Tuy nhiên, nếu bạn chỉ đang tìm kiếm một chiếc máy ảnh point-and-shoot bền bỉ thì có lẽ những mẫu máy thế hệ trước sẽ phù hợp hơn. Điển hình RX100 and RX100 II sẽ là những lựa chọn không tồi, nhưng chúng cũng có nhược điểm đi kèm như khẩu mở sẽ hơi dài hơn (28mm so với 24mm sẽ là một sự khác biệt rất lớn ở góc ngắm), chất lượng hình ảnh rõ ràng cũng sẽ không tuyệt vời như các đời máy mới nhất, cũng không có kính ngắm có sẵn và màn hình LCD cũng không linh hoạt. Vậy nên, quan trọng cứ phải là “liệu cơm gắp mắm” vậy!
(Theo photographylife)