Nay Sony A7 IV đã ra mắt, liệu A7 III còn đáng mua hay không? Cùng điểm qua những điểm khác biệt chính giữa hai chiếc máy này để tìm ra câu trả lời.
Nội dung
1. Độ phân giải
• Sony A7 IV: 33.0MP
• Sony A7 III: 24.2MP
Sony A7 IV trang bị cảm biến mới 33MP cho độ phân giải cao hơn đáng kể để chụp ảnh tĩnh và cũng góp phần đẩy nó lên dẫn trước các đối thủ cùng tầm giá đến từ Nikon và Panasonic. Tuy nhiên, độ phân giải cao hơn này không tác động đến độ phân giải video tối đa, tức vẫn 4K.
2. ISO tối đa (mở rộng)
• Sony A7 IV: 204800 (ảnh tĩnh), 102400 (video)
• Sony A7 III: 204800
Sony nói A7 IV kiểm soát nhiễu hạt ở các thiết lập ISO cao tốt hơn A7 III. Tuy nhiên, thiết lập ISO (mở rộng) tối đa vẫn là ISO 204800 đối với ảnh tĩnh. Thú vị là, A7 IV cung cấp dải tối đa mở rộng cho video thấp hơn 1EV tại ISO 102400, trong khi dải chụp tĩnh và quay phim của A7 III giữ nguyên.
3. Chụp liên tiếp
• Sony A7 IV: 10fps, 828 raw+JPEG
• Sony A7 III: 10fps, 79 raw+JPEG
Cả Sony A7 IV và A7 III đều chụp liên tiếp 10 khung hình mỗi giây, nhưng điểm khác biệt lớn là dung lượng bộ nhớ đệm, tức số lượng khung hình chụp được trước khi máy giảm tốc. A7 III chụp được 79 ảnh raw+JPEG, một con số rất ổn đối với máy ảnh ở phân khúc này, trong khi A7 IV về cơ bản chụp raw+JPEG không giới hạn nhờ vi xử lý hình ảnh mới BIONZ XR và khay thẻ nhớ CFexpress Type A.
4. Chống rung
• Sony A7 IV: 5.5 bước dừng, chế độ Active/chống rung thường
• Sony A7 III: 5 bước dừng, chống rung thường
Hai máy đều có chống rung trong thân máy 5 trục, tuy nhiên Sony A7 IV tăng nhẹ mức cân bằng xóc máy từ 5 lên 5.5 bước dừng, đồng thời có thêm chế độ chống rung mới ‘Active’.
5. Creative Styles
• Sony A7 IV: Creative Looks
• Sony A7 III: Creative Styles
Sony ra mắt bộ mới Creative Looks cho A7 IV, có vẻ hữu dụng hơn nhiều đối với videographer thay vì nhiếp ảnh gia chụp tĩnh (nhất là với những ai thích chụp raw hơn).
6. AF
• Sony A7R IV: 759 điểm AF, Human/Animal/Bird AF, Real-time Tracking, AF Assist, Focus Map, Breathing Compensation
• Sony A7 III: 693 điểm AF, Human/Animal AF
Sony A7 III vốn có hệ thống AF lai tương phản/pha rất ổn; A7 IV có vẻ mang đến một bước tiến thay vì một cú bật lớn. Hệ thống này gồm 759 điểm AF, tăng từ 693 điểm trên A7 III, bổ sung trọn bộ Human/Animal/Bird AF, Real-time Tracking AF, AF Assist, Focus Map, Breathing Compensation. Các tính năng AF Assist và Focus Map sẽ hữu dụng với videographer, trong khi Breathing Compensation sẽ làm việc với các ống kính Sony tương thích nhằm đạt hiệu ứng focus breathing (thay đổi độ phóng đại chủ thể khi điểm lấy nét thay đổi).
7. Video
• Sony A7 IV: Lên đến 4K 60p (S35), 10-bit/4:2:2, S-Log3/S-Cinetone
• Sony A7 III: Lên đến 4K 30p, 8-bit/4:2:0, S-Log3, chống rung thường
Đối với video 4K không crop quay toàn chiều rộng cảm biến, cả 2 máy đều quay tối đa 30 fps. Tuy nhiên, A7 IV còn cho các ưu điểm quan trọng ở chỗ khác. Đơn cử, máy có thể quay 4K 60p ở chế độ crop Super35, phát triển từ tùy chọn 8-bit/4:2:0 của A7 III lên 10-bit/4:2:2; hứa hẹn chất lượng video cao hơn nhiều khi chỉnh màu và sử dụng chế độ HDR S-Log3 của máy ảnh. A7 IV cũng bổ sung hồ sơ S-Cinetone từ dòng máy quay điện ảnh của Sony.
8. Nút chế độ
• Sony A7 IV: Mode dial, Still/Movie/S&Q dial
• Sony A7 III: Mode dial
Nút xoay chế độ mới trên A7 IV nay dùng để chuyển đổi giữa các chế độ chụp ảnh Still, quay phim Movie và quay phim slow/quick motion trên máy ảnh.
9. Ống ngắm
• Sony A7 IV: 3.68M điểm Quad VGA lên đến 120fps
• Sony A7 III: 2.36M điểm XGA lên đến 60fps
Sony A7 IV cũng được trang bị ống ngắm điện tử tốt hơn, tăng độ phân giải từ 2.36 triệu điểm ảnh từ thế hệ trước lên 3.68 triệu điểm ảnh – và với refresh rate nhanh hơn là 120fps so với 60fps trước đó.
10. Màn hình
• Sony A7 IV: Vari-angle
• Sony A7 III: Tilting
Thay đổi vật lý lớn nhất là màn hình sau. Trên A7 III màn hình này có cơ chế lật đơn giản và không thể lật ra chính diện. Trên A7 IV màn hình này có khớp vari-angle và linh hoạt hơn rất nhiều. Có vẻ cuối cùng Sony cũng đã sẵn sàng chuyển sang các màn hình vari-angle, sẽ rất hữu ích đối với quay video.
11. Lưu trữ
• Sony A7 IV: 1x CFexpress Type A/UHS-II, 1x UHS-II
• Sony A7 III: 2x UHS-II
Cả hai máy đều có 2 khay thẻ nhớ SD tương thích UHS-II, nhưng A7 IV có một điểm khác quan trọng – 1 trong 2 khay này còn có thể nhận dòng thẻ CFexpress Type A nhanh hơn. Dòng thẻ nhớ nhỏ hơn (và cũng chậm hơn) dòng thẻ CFexpress Type B được sử dụng trên các dòng máy ảnh khác, và cho đến nay chỉ mới có Sony sử dụng loại thẻ nhỏ hơn này, nhưng vẫn đủ giúp A7 IV có những ưu điểm về hiệu suất lớn đáng kể hơn A7 III.
12. Cổng kết nối
• Sony A7 IV: USB 3.2 Gen2 10Gbps, HDMI Type A, WiFi 5GHz/2.4GHz/LAN
• Sony A7 III: USB 3.1 5Gbps, HDMI Type D, Wi-Fi 2.4GHz
Sony A7 IV kết nối nhanh, linh hoạt hơn A7 III. Cổng USB của máy mới hỗ trợ truyền USB 3.2 Gen2 10Gbps; A7 III chỉ truyền 5Gbps USB 3.1. Máy máy còn cung cấp kết nối LAN 5GHz thay vì chỉ tối đa 2.4GHz như thế hệ trước và cổng HDMI Type A thay vì chỉ Type D trước đó.
Kết
Sony A7 III có thể thấy vẫn là chiếc máy ảnh đủ mạnh, hiệu quả và đa năng. Tuy các thông số video của nó đã bắt đầu lỗi thời nhưng với độ phân giải 4K và thiên hướng chụp ảnh tĩnh mạnh mẽ, cộng thêm giá bán rẻ hơn, A7 III vẫn có thể đáng cân nhắc với những người dùng có nhu cầu tương xứng.
Trong khi đó, Sony A7 IV rõ ràng vượt trội hơn về rất nhiều khía cạnh, một số thay đổi chỉ nhỏ nhưng rất quan trọng, một số lại rõ ràng và rất được đánh giá cao. Sony đã tạo nên một người kế nhiệm A7 III cực kỳ xuất sắc về mọi mặt. Tuy nhiên kéo theo đó là giá bán đắt hơn nhiều so với thế hệ trước.
Vậy để lựa chọn, vấn đề cần cân nhắc còn lại của bạn lúc này là trả lời câu hỏi: các cải tiến và tăng cường của A7 IV có phải là những thứ bạn ưu tiên, có xứng đáng để bạn xuống tiền cho một mức giá nhảy vọt so với người tiền nhiệm của nó?
Theo Digital Camera World