Home > Tin Tức > 10 điểm khác nhau giữa Sony A6100 vs A6000
Tin TứcTin Tức Máy ẢnhĐánh giáĐánh Giá Máy Ảnh

10 điểm khác nhau giữa Sony A6100 vs A6000

Sony A6100 Kit

10 điểm khác nhau giữa Sony A6100 vs A6000

A6000 ra mắt hồi tháng 2/2014 và cho đến 5 năm sau vẫn bám trụ trên thị trường máy ảnh, là một trong những mẫu máy ảnh mirrorless bán chạy nhất. Nhưng không thể phủ nhận với ngần ấy thời gian, mẫu máy này đã lỗi thời khi xét về công nghệ so với những bước tiến nổi bật của ngành máy ảnh hiện nay. Bởi thế, giờ đây Sony chính thức giới thiệu người kế nhiệm hoàn hảo cho nó: A6100. Đây là một trong ba mẫu máy ảnh mirrorless APS-C mới và nổi bật nhất mà hãng ra mắt trong năm nay, bên cạnh A6400 và A6600.

Để đánh giá được liệu Sony A6100 có phải là lựa chọn lý tưởng hơn để nâng cấp từ người tiền nhiệm A6000, cùng zShop tìm hiểu ngay 10 điểm khác nhau quan trọng nhất giữa hai mẫu máy này ngay sau đây nhé!

 

Sony A6100 Kit
Sony A6100 kèm kit 16-50mm truyền thống

Điểm chung giữa Sony A6100 và A6000

  • – Cảm biến APS-C
  • – Tốc độ màn trập 1/4000 giây đến 30 giây
  • – Kính ngắm 0.39″ 1,44 triệu điểm, độ phóng đại 0.7x
  • – Chụp liên tiếp 11 fps
  • – Kết nối Wi-Fi và NFC
  • – Trang bị cổng USB 2.0, Micro HDMI
  • – Một khay thẻ nhớ SD (UHS-I)

Điểm khác nhau giữa Sony A6100 vs A6000

1. Cảm biến & vi xử lý

Độ phân giải của A6100 và A6000 về cơ bản là giống nhau (24.2MP trên A6100, 24.3MP trên A6000).

sony-a6400-sensor

Điểm khác nhau đầu tiên nằm ở chỗ, cảm biến trên A6100 bao gồm chip ngoại vi front-end LSI giúp tăng khả năng xử lý lên gấp 1.8 lần (theo Sony). Mẫu máy mới cùng có vi xử lý hình ảnh BIONZ X nâng cấp.

Thứ hai là A6100 xuất RAW 14 bit và xử lý ảnh 16 bit. A6000 thì không có.

Thứ ba, phạm vi nhạy sáng trên A6000 là ISO 100-25600, trong khi A6100 đạt đến ISO 32000 và có thể mở rộng đến ISO 51200.

Ở chế độ video, A6000 chỉ có thể đạt ISO 12800, còn A6100 có thể đạt đến ISO 32000.

2. Lấy nét tự động

Một trong như điểm khác biệt quan trọng nhất là lấy nét tự động.

A6000 sử dụng hệ thống lấy nét cũ gồm 198 điểm theo pha và 25 điểm theo tương phản. Nói là tệ cũng không đúng lắm, nhưng hệ thống này thiếu mọi cải tiến mà Sony đã cố gắng đạt được trong những năm qua và hầu hết số đó đều có thể tìm thấy trên A6100.

Các cải tiến này gồm có Real-time Tracking – sử dụng công nghệ AI và Machine Learning để phân tích chủ thể dựa trên các thông tin về màu sắc, độ sáng, khoảng cách và khuôn mặt/mắt, và Real-time Eye AF làm việc với cả đối tượng con người và đối tượng động vật. A6000 cũng có Eye AF nhưng chỉ dùng được ở chế độ AF đơn và với đối tượng người.

sony-a6100-eye-af-animal
Real-time Eye AF trên A6100 làm việc với cả đối tượng con người và đối tượng động vật

A6100 sở hữu 425 điểm nhận diện theo pha và tương tự theo tương pha, bao phủ 84% cảm biến, với thời gian lấy nét chỉ trong 0,02 giây. A6000 mất 0,06 giây để lấy nét.

sony-a6100-af-points-700x465

Các cải tiến trên A6100 có thể áp dụng cho cả chế độ chụp ảnh và chế độ quay phim (trừ Eye AF, đối với cả A6100 và A6000).

3. Chụp liên tiếp & live view

Tốc độ chụp liên tiếp chung là 11 fps. Riêng A6000 không áp dụng live view cảnh dù ở bất kỳ tốc độ nào. Mặt khác, A6100 có thể đồng thời duy trì live view (có xảy ra blackout ngắn) lên đến 8 fps. Tại 11 fps, máy hiển thị ảnh cuối cùng tương tự A6000.

4. Quay video

Video là một điểm khác biệt lớn khác giữa A6100 và A6000.

A6000 quay tối đa Full HD đến 50 hoặc 60 fps, với bitrate là 50Mbps khi sử dụng codec XAVC S.

A6100 quay được đến 4K 30p và 100Mbps, xử lý toàn bộ điểm ảnh. Ở chế độ 1080p, máy có thể quay đến 120 fps.

Không có máy nào trang bị thiết lập mẫu màu hay gamma S-Log.

A6100 có thêm cổng nhận microphone 3.5mm và cổng xuất HDMI.

5. Màn trập điện tử

Cũng giống các máy ảnh hiện nay, A6100 có tùy chọn màn trập điện tử cho phép chụp ảnh hoàn toàn không có tiếng ồn. Bạn cũng có thể chụp burst đến 8 fps với tùy chọn này.

A6000 là đời máy cũ nên dĩ nhiên là không có tùy chọn này.

6. Thiết kế

Ngoại hình của bộ đôi này gần như đồng nhất nhưng vẫn có một số khác biệt nhỏ.

A6100 được trang bị báng cầm lớn hơn, máy sâu hơn và cũng nặng hơn một chút. Cả A6100 và A6000 đều không có kháng thời tiết.

  • a6000: 120 x 66.9 x 45.1 mm; 344g (tính cả pin và thẻ SD)
  • a6100: 120 x 66.9 x 59.4 mm; 396g (tính cả pin và thẻ SD)

a6100ss_4

Bố cục nút bấm gần như tương tự, ngoại trừ nút gạt AF/MF/AEL ở phía sau cho phép bạn gán thêm 2 chức năng khác nữa cho cùng một nút bấm.

A6100 có 8 nút custom trong khi A6000 có 7 nút, hưởng lợi từ giao diện GUI mới đối với hệ thống menu cho phép định vị dễ dàng hơn và có thêm trang My Menu để lưu các thiết lập thường dùng nhất.

7. LCD

Màn hình LCD phía sau có độ phân giải giống nhau. Tuy nhiên, màn hình của A6100 là phiên bản hiện đại hơn với khả năng cảm ứng, chủ yếu dùng để chọn lấy nét hoặc bắt đầu tracking chủ thể.

sony-a6100-selfie-700x467-1

Cơ chế lật màn hình cũng khác nhau: màn hình A6100 lật lên 180˚, xuống 73˚, còn màn hình A6000 lật lên chỉ khoảng 90˚, xuống 45˚.

8. Time-lapse

Nếu bạn muốn quay time-lapse trên A6000, bạn sẽ cần tải xuống một ứng dụng chuyên dụng từ cửa hàng PlayMemories cũng như phải trả phí cho nó.

May thay, A6100 có sẵn công cụ đếm giờ (intervalometer) với đa dạng tùy chọn. Máy còn cho phép bạn xem trước video, nhưng lại không cho tạo file video ngay trên máy ảnh.

9. Bluetooth

Cả hai máy có sẵn kết nối Wi-Fi và NFC, riêng A6100 có thêm Bluetooth.

sony-a6100-wifi-700x462

Bluetooth tiện dụng lưu trữ dữ liệu địa điểm khi máy ảnh kết nối với phần mềm Imaging Edge trên điện thoại.

10. Giá bán

Sony A6000 giờ đây có thể tìm thấy trên thị trường với tầm giá dưới $500.

Sony A6100 có giá khởi điểm là $750, riêng cho thân máy.

Kết

Không khó để nhận ra có quá nhiều ưu điểm trên Sony A6100, từ hệ thống AF vượt trội, màn hình cảm ứng, cho đến tùy chọn quay 4K và tốc độ xử lý cải tiến. Dĩ nhiên, đổi lại, ta có của nào tiền đó.

Trong khi đó, tuy Sony A6000 đã cũ, nhưng nếu bạn có ngân sách hạn chế cũng như mới tập tành chụp thì deal giá rẻ sẽ là lựa chọn vừa đẹp và không nên bỏ qua, nhất là khi deal đã kèm ống kính, phụ kiện,…

(Theo Mirrorless Comparison)